Phân tích nước thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước thải ra từ các hoạt động sinh hoạt của con người như ăn uống, tắm giặt, vệ sinh cá nhân.
Nguồn nước tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ, có mục đích sử dụng xác định, nơi mà nước thải sinh hoạt thải vào.
Bảng: Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt
TT |
Thông số |
Đơn vị |
Phương pháp phân tích |
Giá trị C |
|
A |
B |
||||
|
pH |
– |
TCVN 6492-1999 |
5 – 9 |
5 – 9 |
|
BOD5 (20 0C) |
mg/l |
TCVN 6001-1995 |
30 |
50 |
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
TCVN 6625-2000 |
50 |
100 |
|
Tổng chất rắn hòa tan |
mg/l |
TCVN 6053–1995 |
500 |
1000 |
|
Sunfua (tính theo H2S) |
mg/l |
TCVN 4567-1988 |
1.0 |
4.0 |
|
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
SMEWW 4500.NO2–.B |
5 |
10 |
|
Nitrat (NO3–)(tính theo N) |
mg/l |
TCVN 6180-1996 |
30 |
50 |
|
Dầu mỡ động, thực vật |
mg/l |
US EPA Method 1664 |
10 |
20 |
|
Tổng các chất hoạt động bề mặt |
mg/l |
TCVN 6336-1998 |
5 |
10 |
|
Phosphat (PO43-)(tính theo P) |
mg/l |
TCVN 6202:2008 |
6 |
10 |
|
Tổng Coliforms |
MPN/ 100 ml |
TCVN 6187-2 : 1996 |
3.000 |
5.000 |
(TTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt)
Trong đó:
– Cột A quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột A1 và A2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt).
– Cột B quy định giá trị C của các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nước thải sinh hoạt khi thải vào các nguồn nước không dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt (có chất lượng nước tương đương cột B1 và B2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc vùng nước biển ven bờ).